[tintuc]
Với những người mới tìm hiểu về ô tô có lẽ còn
rất lạ lẫm với cách phân biệt các dòng xe hatchback - dòng xe đô thị cỡ nhỏ tại Việt Nam... Trong
bài viết này Suzuki Hải Phòng sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về dòng xe hatchback.
1. Thế nào là xe hatchback?
Xe hatchback là gì? Ưu nhược điểm khi mua xe
hatchback
Hatchback là từ được ghép lại bởi 2 chữ
“Hatch” (nghĩa là cửa) và “Back” (nghĩa là phía sau). Sau khi ghép Hatch và
Back lại có thể hiểu ý nghĩa của nó là cửa ở đằng sau.
Xe hacthback có cấu trúc thiết kế gồm 2 khoang
là khoang động cơ và khoang hành khách. Trong đó, khoang động cơ được đặt phía
trước, bên che đậy và bảo vệ bởi tấm nắp ca-pô. Trong khi đó, khoang hành khách
lại được kết hợp với khoang hành lý, phần đuôi xe (còn được hiểu là nắp cốp)
dựng thẳng đứng tạo nên một cửa mới.
Gầm xe thấp khoảng dưới 20 cm, nội thất cũng
cho phép chở từ 4-5 hành khách tương tự như dòng xe sedan. Hơn nữa, ở hàng ghế
thứ 2 còn có thể gập linh hoạt giúp người dùng để được nhiều hành lý hơn nữa.
Từ hồi đầu thập niên 1930, các nhà sản xuất,
chế tạo ô tô đã cho ra đời kiểu dáng xe hatchback này nhưng mãi đến năm
1970 nó mới được xếp loại bằng một thuật ngữ riêng.
2. Đặc điểm của từng loại xe hatchback
Từ những đặc điểm nhận dạng, phân biệt xe
hatchback với các dòng xe khác ở trên, người ta còn phân loại ra từng loại xe
hatchback khác nhau. Mỗi loại sẽ mang những đặc điểm theo quy chuẩn riêng nhưng
vẫn nằm trong khuôn khổ xe hatchback.
Loại xe hatchback
|
Đặc điểm
|
Giá bán (triệu đồng)
|
Hatchback hạng A
|
♦ Động cơ có dung tích từ 0.8L – 1.2L;
♦ Kích thước chiều dài trung bình 2.400 mm, nhỏ
nhất phân khúc.
|
300 - 450
|
Hatchback hạng B
|
♦ Động cơ có dung tích từ 1.2L – 1.6L;
♦ Kích thước chiều dài cơ sở trung bình 2.550 mm.
|
450 - 650
|
Hatchback hạng C
|
♦ Động cơ dung tích 1.5L – 2.0L, vận hành mạnh mẽ
cả trên đường cao tốc;
♦ Chiều dài cơ sở trung bình 2.700 mm;
♦ Sở hữu nhiều trang bị tiện nghi, công nghệ an toàn
hơn.
|
650 - 900
|
Hatchback hạng sang
|
♦ Động cơ dung tích từ 1.6L – 2.0L, vận hành mạnh mẽ,
thể thao;
♦ Chiều dài cơ sở trung bình 2.700 mm;
♦ Được trang bị tính năng, hệ thống an toàn cao cấp.
|
1.000 - 2.000
|
Tại Suzuki Trọng Thiện Hải Phòng có 2 dòng xe cỡ nhỏ Hatchback đó là: Suzuki Celerio với mức giá giá chỉ từ 329 triệu đồng và Suzuki Swift với mức giá chỉ từ 499 triệu đồng
3. Ưu nhược điểm của xe hatchback
·
Giá bán rẻ, nhất là
loại hatchback cỡ nhỏ.
·
Kích thước nhỏ gọn,
linh hoạt di chuyển trong thành phố, đường chật hẹp.
·
Thiết kế trẻ trung,
năng động.
·
Phù hợp với gia đình
nhỏ, người độc thân không có nhu cầu sử dụng xe quá lớn.
·
Trang bị tiện nghi ít,
chỉ ở mức đủ dùng.
·
Động cơ hơi nhỏ, chạy
đường cao tốc dễ bị rung, lắc.
·
Gầm xe thấp, khó khăn
khi đi qua vùng ngập nước.
·
Chở được ít người và
đồ dùng.
Trong tháng này, Đại lý Suzuki Trọng Thiện Hải Phòng ƯU ĐÃI LỚN lên đến 50 triệu đồng khi mua xe Suzuki đến hết ngày 31.12.2019
Thông tin chi tiết liên hệ:
SUZUKI TRỌNG THIỆN HẢI PHÒNG
Hotline: 0911.930.588
Khu đô thị mới Sở Dầu- Hồng Bàng- Hải Phòng ( ngã 4 Metro)
[/tintuc]